Cách tính theo ngày giờ tháng năm âm lịch
Chiếu theo giờ sinh của từng tháng âm lịch, mỗi tháng hoặc mỗi mùa đều có những khung giờ phạm.
- Tháng 1: Phạm Quan sát: giờ Tị. Phạm Diêm Vương: giờ Sửu, Mùi. Phạm Dạ đề: giờ Ngọ. Phạm Tướng quân: Giờ Thìn, Tuất, Dậu. Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Tị, Hợi.
- Tháng 2: Phạm Quan sát: giờ Thìn. Phạm Diêm Vương: giờ Sửu, Mùi. Phạm Dạ đề: giờ Ngọ. Phạm Tướng quân: Giờ Thìn, Tuất, Dậu. Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Thìn, Tuất.
- Tháng 3: Phạm Quan sát: giờ Mão. Phạm Diêm Vương: giờ Sửu, Mùi. Phạm Dạ đề: giờ Ngọ. Phạm Tướng quân: Giờ Thìn, Tuất, Dậu. Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Mão, Dậu.
- Tháng 4: Phạm Quan sát: giờ Dần. Phạm Diêm Vương: giờ Thìn, Tuất. Phạm Dạ đề: giờ Dậu. Phạm Tướng quân: Giờ Tí, Mão, Mùi. Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Dần, Thân.
- Tháng 5: Phạm Quan sát: giờ Sửu. Phạm Diêm Vương: giờ Thìn, Tuất. Phạm Dạ đề: giờ Dậu. Phạm Tướng quân: Giờ Tí, Mão, Mùi. Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Sửu, Mùi.
- Tháng 6: Phạm Quan sát: giờ Tí. Phạm Diêm Vương: giờ Thìn, Tuất. Phạm Dạ đề: giờ Dậu. Phạm Tướng quân: Giờ Tí, Mão, Mùi. Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Tí, Ngọ.
- Tháng 7: Phạm Quan sát: giờ Hợi. Phạm Diêm Vương: giờ Tí, Ngọ. Phạm Dạ đề: giờ Tí. Phạm Tướng quân: Giờ Dần, Ngọ, Sửu. Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Tị, Hợi.
- Tháng 8: Phạm Quan sát: giờ Tuất. Phạm Diêm Vương: giờ Tí, Ngọ. Phạm Dạ đề: giờ Tí. Phạm Tướng quân: Giờ Dần, Ngọ, Sửu. Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Thìn, Tuất.
- Tháng 9: Phạm Quan sát: giờ Dậu. Phạm Diêm Vương: giờ Tí, Ngọ. Phạm Dạ đề: giờ Tí. Phạm Tướng quân: Giờ Dần, Ngọ, Sửu. Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Mão, Dậu.
- Tháng 10: Phạm Quan sát: giờ Thân. Phạm Diêm Vương: giờ Mão, Dậu. Phạm Dạ đề: giờ Mão. Phạm Tướng quân: Giờ Thân, Tị, Hợi. Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Dần, Thân.
- Tháng 11: Phạm Quan sát: giờ Mùi. Phạm Diêm Vương: giờ Mão, Dậu. Phạm Dạ đề: giờ Mão. Phạm Tướng quân: Giờ Thân, Tị, Hợi. Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Sửu, Mùi.
- Tháng 12: Phạm Quan sát: giờ Ngọ. Phạm Diêm Vương: giờ Mão, Dậu. Phạm Dạ đề: giờ Mão. Phạm Tướng quân: Giờ Thân, Tị, Hợi. Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Tí, Ngọ.
Lưu ý: Giờ Tí từ 11h đến 1h sáng, Giờ Sửu từ 1h đến 3h sáng, Giờ Dần từ 3h đến 5h sáng, Giờ Mão từ 5h đến 7h sáng, Giờ Thìn Từ 7h đến 9h sáng, Giờ Tị từ 9h đến 11h sáng, Giờ Ngọ từ: 11h đến 13h trưa, Giờ Mùi từ 13 đến 15h chiều, Giờ Thân từ 15h đến 17h chiều, Giờ Dậu từ: 17h đến 19h chiều, Giờ Tuất từ 19h đến 21h tối, Giờ Hợi từ: 21h đến 23h đêm.
Trẻ sinh phạm giờ thường khó nuôi, hay quấy khóc. (Ảnh Mecon) |
- Phạm giờ Quan sát: Trẻ có thể bị mất ngay sau khi sinh. Nếu may mắn qua được thì lớn lên cũng hay đau ốm, tính khí ngang bướng, ngỗ ngược.
- Phạm giờ Diêm Vương: Trẻ thường hay giật mình, thần kinh có nhiều bất ổn, trẻ thường sợ sệt và bị ám ảnh bởi điều gì đó.
- Phạm giờ Dạ đề: Trẻ thường quấy khóc ngằn ngặt vào ban đêm, khí huyết bị trì trệ gây mệt mỏi, khó chịu.
- Phạm giờ Tướng quân: Trẻ phạm giờ này lúc nhỏ thường hay bị sài đẹn, quấy khóc, hay đau ốm bệnh tật. Đến khi lớn lên tính khí bướng bỉnh, nghịch ngợm.
- Phạm kị Cha Mẹ: Lúc nhỏ thường đau yếu khó nuôi khiến cho bố mẹ vất vả, nếu nuôi được thì lớn cha mẹ dễ chia li, trường hợp cha mẹ không chia li thì con dễ gặp tai họa.
Trong năm điều phạm trên đây thì phạm giờ Quan sát, Diêm Vương, kị Cha mẹ là nghiêm trọng nhất. Giờ Dạ đề và Tướng quân nhẹ hơn, không cần quá lo lắng.
Có thể chiếu theo thiên can để biết con có sinh phạm giờ hay không? (Ảnh Pinterest) |
Chiếu theo Thiên can
Can Giáp, Ất: Giờ phạm Ngọ
Can Bính, Đinh: Giờ phạm Tý
Can Mậu, Kỷ: Giờ phạm Tuất.
Can Canh, Tân: Giờ phạm Dần
Can Nhâm Quý: Giờ phạm Dậu
Chiếu theo hàng can với những giờ phạm này, trẻ lúc nhỏ khó nuôi, thường yểu mệnh. Nếu qua được lúc nhỏ thì lớn lên cũng dễ gặp họa lớn nguy hại đến tính mạng.